Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University – SNU) là ngôi trường đứng đầu trong TOP SKY huyền thoại tại Hàn Quốc. Kể từ khi thành lập vào năm 1946, ngôi trường này luôn giữ vững được chất lượng giáo dục xuất sắc cùng với danh tiếng trong giới học thuật. Không chỉ vậy, trường Seoul National University đào tạo ra rất nhiều nhân tài kiệt xuất và những ngôi sao hàng đầu cho Hàn Quốc.
Tổng quan về Đại học Quốc Gia Seoul
Tên tiếng Anh: Seoul National University
Tên tiếng Hàn: 서울대학교
Năm thành lập: 1946
Tổng số sinh viên: 27,784
Số giảng viên: 2,130
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: www.snu.ac.kr
Xếp hạng Đại học Quốc Gia Seoul
Theo bảng xếp hạng QS Rankings :
#41 trên thế giới trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới (2024)
#=46 trong bảng xếp hạng đại học bền vững (2024)
#13 trong Bảng xếp hạng các Đại học Châu Á – Đông Á
#27 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Chemistry (2023)
#15 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Morden Languages (2023)
#17 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Engineering – Chemical (2023)
#20 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Social Policy and Administration (2023)
#20 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Sports-Related Subjects (2023)
#22 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Materials Sciences 2023)
#26 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Engineering – Mechanical (2023)
#27 trong bảng xếp hạng QS WUR Ranking By Subject – Pharmacy and Pharmacology (2023)
Theo bảng xếp hạng USNEWS 2024:
#1 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (bảng xếp hạng 2024)
#20 Đại học tốt nhất Châu Á
#129 Đại học tốt nhất thế giới
Các trường thành viên
Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc có 24 trường thành viên, bao gồm:
- Viện Sau ĐH Khoa Quản trị công
- Viện Sau đại học
- Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu môi trường
- Viện Sau ĐH Khoa Kinh doanh
- Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu quốc tế
- Viện Sau ĐH Khoa học công nghệ
- Viện Sau ĐH Khoa Luật
- Viện Sau ĐH Khoa Nha khoa
- Viện Sau ĐH Khoa Y
- CĐ Khoa học tự nhiên
- CĐ Khọc học xã hội
- CĐ Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- CĐ Giáo dục
- CĐ Quản trị kinh doanh
- CĐ Kỹ thuật
- CĐ Luật
- CĐ Mỹ thuật
- CĐ Nghiên cứu tự do
- CĐ Y
- CĐ Sinh thái học con người
- CĐ Điều dưỡng
- CĐ Âm nhạc
- CĐ Dược thú y
- CĐ Dược
Các chuyên ngành đào tạo của Đại học Quốc Gia Seoul
- Nhân văn
- Khoa học Xã hội
- Khoa học tự nhiên
- Quản trị kinh doanh
- Luật
- Kĩ thuật
- Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Giáo dục
- Mỹ thuật
- Âm nhạc
- Sinh thái học con người
- Dược
- Y
- Thú y
- Nha khoa
- Điều dưỡng
Học phí
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
7,200,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau.
|
6,600,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20) |
Khoá đào tạo tiếng Hàn
Thông tin nhập học:
- Kì nhập học: tháng 3,6,9,12 hàng năm
- Thời gian học: 10 tuần
- Trình độ: từ cấp 1 – 6
- Mỗi lớp học sẽ có khoảng 12 người, song song với học tiếng sẽ là học giao lưu văn hóa Hàn Quốc
Thông tin chi phí:
Học phí tiếng Hàn | 6,920,000 KRW (buổi sáng) |
6,320,000 KRW (buổi chiều) | |
Phí xét duyệt hồ sơ | 60,000 KRW |
Bảo hiểm và tài liệu học tập | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau. Bảo hiểm ~ 120.000 KRW Tài liệu ~ 25.000 KRW |
Học bổng Đại học Quốc Gia Seoul
On-campus scholarship
Division | Scholarship name | Grade criteria (previous semester) | Support target | Support details |
---|---|---|---|---|
undergraduate student | Scholarship for excellent entrance grades for freshmen | Sinh viên đại học mới (không bao gồm các trường đại học hỗ trợ khoa học và kỹ thuật), mỗi trường chọn 2 sinh viênscience and engineering), 2 students each selected from each university | Miễn toàn bộ học phí (chỉ học kỳ đầu tiên) |
|
Customized Scholarship* | GPA 2.4 hoặc cao hơn | Sinh viên khóa học cử nhân (không bao gồm sinh viên năm nhất) | Một phần hoặc miễn toàn bộ học phí | |
Scholarship for international students from low-income families | GPA 2.4 hoặc cao hơn | Trong số các sinh viên đại học nước ngoài được nhận thông qua tuyển chọn đặc biệt dành cho tài năng toàn cầu (người nước ngoài), thu nhập của cha mẹ trong năm trước ít hơn 50 triệu KRW. | Miễn toàn bộ học phí | |
National Merit Scholarship | GPA 1.4 hoặc cao hơn (không áp dụng cho sinh viên mới) | Con của người có công với đất nước, con của những người đấu tranh giành độc lập (cháu), người có công hoặc vợ/chồng có công với quốc gia |
Miễn toàn bộ học phí | |
North Korean defector support scholarship |
GPA 1.4 hoặc cao hơn (không áp dụng cho sinh viên mới) | Người tị nạn hoặc người đào ngũ Bắc Triều Tiên đã trốn khỏi Triều Tiên và đã định cư thành công ở Hàn Quốc | Miễn toàn bộ học phí | |
postgraduate student | Customized Scholarship* | Điểm loại giỏi, điểm trung bình từ 3,3 trở lên Thu nhập thấp, điểm trung bình từ 2,4 trở lên |
Sinh viên đã tốt nghiệp (bao gồm cả sinh viên năm nhất) | Một phần hoặc miễn toàn bộ học phí |
Teaching Research Support Scholarship | GPA 3.3 hoặc cao hơn (không áp dụng cho sinh viên mới) | Sinh viên đã tốt nghiệp đủ khả năng thực hiện vai trò trợ lý giảng dạy và nghiên cứu theo đề nghị của cố vấn ※ Giờ làm việc: Tối đa 20 giờ mỗi tuần |
·Sinh viên đăng ký: Toàn bộ học phí (miễn) và học bổng hàng tháng ·Nghiên cứu sinh: Học bổng hàng tháng |
* Thời gian xin học bổng tại trường: (học kỳ 1) tuần cuối cùng của tháng 11 năm trước – tuần thứ 2 của tháng 12 / (học kỳ 2) tuần cuối cùng của tháng 5 – tuần thứ 2 của tháng 6
SNU Hope Scholarship
Scholarship name | Grade criteria (previous semester) | Support target | Support details | note |
---|---|---|---|---|
Good Talent Scholarship | GPA of 2.4 hoặc cao hơn (không áp dụng cho sinh viên mới) | Sinh viên đại học trong phần hỗ trợ tài chính học bổng quốc gia thứ 2 trở xuống cho học kỳ hiện tại | – 400.000 KRW mỗi tháng cho phần 2 trở xuống – Việc thanh toán sẽ bị đình chỉ đối với những người có hồ sơ học tập thay đổi do nghỉ học hoặc bị đuổi học. |
– Những người có điểm trung bình GPA dưới 1,7, những người đã vượt quá số năm học, những người đang nghỉ phép và những người đã bị xử lý kỷ luật đều bị loại khỏi vòng tuyển chọn. – Không áp dụng tiêu chuẩn xếp lớp dành cho sinh viên năm nhất |
Overseas Study Scholarship | Trong số những sinh viên được Trung tâm Hợp tác Quốc tế hoặc một trường cao đẳng chọn làm sinh viên trao đổi, sinh viên đại học thuộc diện trợ cấp học bổng quốc gia hạng 8 trở xuống trong học kỳ trước | – Hỗ trợ khác nhau tùy theo khu vực nghiên cứu, thời gian và phần hỗ trợ tài chính – Điều chỉnh mức hỗ trợ khi nhận học bổng du học khác |
· Yêu cầu – Nộp giấy nhập học và vé máy bay – Đạt ít nhất 6 tín chỉ mỗi học kỳ (2 nhà toán học từ các trường đại học Châu Âu áp dụng ECTS, 6 ECTS trở lên) – Nộp bảng điểm sau khi kết thúc học kỳ |
|
Living Support Scholarship | GPA khoảng 2.4 hoặc cao hơn | Trong số các sinh viên tốt nghiệp toàn thời gian – Sinh viên đang nuôi con – Sinh viên gặp khó khăn tài chính đột ngột |
– 100 sinh viên mỗi kì – Lên tới 3 triệu won (500.000 won mỗi tháng) |
– Tạm dừng thanh toán khi nghỉ phép |
Tìm hiểu thêm:
- Đại học Korea – TOP 3 Ngôi Trường Tốt Nhất Hàn Quốc
- Đại học Sogang – Top 10 Đại học mơ ước của sinh viên Hàn Quốc và quốc tế
- Đại Học Yonsei – Top SKY Mơ Ước Của Sinh Viên Hàn Quốc và Thế Giới
National (Excellence) Scholarship
Scholarship name | introduction | |
---|---|---|
National scholarship | Học bổng cung cấp hỗ trợ khác nhau tùy thuộc vào mức thu nhập dành cho sinh viên đại học ở khu vực hỗ trợ tài chính thứ 8 trở xuống, là công dân Hàn Quốc và đang theo học tại một trường đại học trong nước. | |
National Excellence Scholarship | Presidential Science Scholarship | Học bổng nhằm bồi dưỡng các nhà khoa học nòng cốt đẳng cấp thế giới bằng cách tìm kiếm và hỗ trợ những sinh viên giỏi nhất trong lĩnh vực khoa học và công nghệ |
National Excellence Scholarship (Science and Engineering) | Dự án nhằm tích cực khuyến khích những tài năng xuất sắc trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật để bồi dưỡng họ trở thành nhóm nhân tài cốt lõi quốc gia và đảm bảo khả năng cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. | |
Humanities 100 Years Scholarship | Ươm mầm tài năng với kiến thức nhân văn bằng cách cấp học bổng cho sinh viên xuất sắc ngành khoa học xã hội và nhân văn | |
Arts and Sports Vision Scholarship | Phát triển tài năng và năng khiếu trong từng lĩnh vực học tập để bồi dưỡng những tài năng có thể lãnh đạo các lĩnh vực nghệ thuật và thể thao. |
Là 1 trong “Bộ ba bầu trời” (SKY) bên cạnh Đại học Korea và Đại học Yonsei, Đại học quốc gia Seoul là ước mơ của tất cả sinh viên Hàn Quốc cũng như sinh viên quốc tế. Hàng năm, trong số 70% sinh viên tham gia kỳ thi đại học, chỉ có 2% trong số đó trúng tuyển vào “bộ ba bầu trời”. Cho đến nay trường có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Đại học Quốc gia Seoul có 24 trường thành viên trực thuộc, liên kết với 700 cơ sở giáo dục trên thế giới và có nhiều chương trình trao đổi sinh viên quốc tế hàng năm.
Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực. Nhiều cựu sinh viên nổi bật như: Chung Unchan (cựu thủ tướng Hàn Quốc), Ban Kimoon (Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc), Rebekah Kim (giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard), Lee Sooman (giám đốc SM Entertainment), Bang Si Hyuk (giám đốc BIG HIT Entertainment), Lee Yoonwoo – CEO Samsung…
Tel: 0387404668
Email: info@unipathtraining.com.vn
Website: https://Unipathtraining.com.vn
Facebook: https://www.facebook.com/UniPathTraining/
Instagram: https://www.instagram.com/unipathtraining/