Đại học Sogang được thành lập vào năm 1960 bởi Hội Thiên chúa giáo. Đây là trường đại học tư thục tọa lạc giữa thủ đô Seoul và là ngôi trường đa ngành hàng đầu ở Hàn Quốc. Với đội ngũ giảng viên xuất sắc, phương pháp nghiên cứu hiện đại, chương trình giáo dục chất lượng và hệ thống quản lý học thuật nghiêm ngặt, trường Đại học Sogang hứa hẹn mang đến cho bạn một môi trường học tập đẳng cấp quốc tế khi du học Hàn Quốc.
Tổng quan về Đại học Sogang
Tên tiếng Anh: Sogang University
Loại trường: Tư thục
Tên tiếng Hàn: 서강대학교
Năm thành lập: 1960
Số sinh viên: 15.097
Số giảng viên: 374 (toàn thời gian), 607 (phụ tá)
Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: wwwe.sogang.ac.kr
Xếp hạng Đại học Sogang
Theo bảng xếp hạng QS Rankings :
#=509 trên thế giới trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới (2024)
#=565 trong bảng xếp hạng đại học bền vững (2024)
#56 trong Bảng xếp hạng các Đại học Châu Á – Đông Á
Theo bảng xếp hạng USNEWS 2024:
#29 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (bảng xếp hạng 2024)
#432 Đại học tốt nhất Châu Á
#1381 Đại học tốt nhất thế giới
Các ngành học tại đại học Sogang
1. Chương trình học Tiếng Hàn
Yêu cầu: Đã tốt nghiệp THPT hoặc Đại học, Cao đẳng hoặc có trình độ tương đương.
Phí nhập học: 60,000 KRW
Khóa học | KGP200
(20h/tuần, tổng 200 giờ) |
KAP200
(20h/tuần, tổng 200 giờ) |
Thời lượng | 10 tuần | |
Thời gian | 09:00 – 13:00
Thứ Hai – Thứ Sáu |
13:30 – 17:30
Thứ Hai – Thứ Sáu |
Cấp độ | Cấp độ 1 – 7 | Cấp độ 1- 6 |
Sĩ số lớp | 16 sinh viên hoặc ít hơn | |
Học phí/1 kỳ | 1,790,000 KRW(32.195.000 VND) | 1,770,000 KRW( 31.835.000 VND) |
Hoạt động ngoại khóa | Mỗi khóa học bao gồm một chuyến đi thực tế mỗi kỳ.(4 kỳ học)
Thời gian: Đầu học kỳ Hoạt động : Tham quan phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng, tham dự một buổi biểu diễn, tham gia một lớp học Taekwondo, làm nghệ thuật dân gian, làm món ăn Hàn Quốc, đi lễ chùa, v.v. |
|
Mở lớp |
|
2. Chương trình học Đại học
Phí nhập học: 813,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn và văn hóa quốc tế |
|
3,787,000 KRW |
Kiến thức tích hợp |
|
4,022,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
4,428,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4,948,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
3,787,000KRW |
Truyền thông, Nghệ thuật & Khoa học |
|
3,787,000 KRW |
3. Chương trình sau Đại học
Phí nhập học hệ cao học thông thường: 1,042,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
4,812,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
5,852,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
6,709,000 KRW
|
Kiến thức tích hợp |
|
Phí nhập học hệ cao học chuyên môn: 1,145,000 KRW
Quốc tế học |
|
6,257,000 KRW |
Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) |
|
13,404,000 KRW |
Học bổng đại học Sogang
Admission Scholarship
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế năm nhất/trao đổi
Học bổng | Mục | Nội dung |
Admission Scholarship I |
Đối tượng | Sinh viên có điểm tuyển sinh xuất sắc (top 5%) |
Giá trị học bổng | Full học bổng (phí đầu vào + full học phí) cho 8 kỳ ※ 6 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 2, 4 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 3 |
|
Điều kiện | Học bổng sẽ được tiếp tục nếu sinh viên đạt được 12 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước và điểm học tập từ 2,80 trở lên khi tổng điểm là 4,30 | |
Admission Scholarship II |
Đối tượng | Sinh viên có điểm tuyển sinh xuất sắc, không bao gồm sinh viên đã nhận Admission Scholarship I (TOP 10%) |
Giá trị học bổng | Học bổng bán phần (phí đầu vào + một nửa học phí cho học kỳ liên quan) | |
Admission Scholarship III |
Đối tượng | Trao cho ứng viên xuất sắc top 25% |
Giá trị học bổng | 25% học bổng (phí đầu vào + 25% học phí) | |
Admission Scholarship IV |
Đối tượng | Trao cho ứng viên xuất sắc top 50% |
Giá trị học bổng | Miễn lệ phí nhập học |
Học bổng | Mục | Nội dung |
Global Emerging Scholarship I |
Đối tương | Sinh viên được Văn phòng Tuyển sinh lựa chọn dựa trên tài chính, học tập và tiêu chí khác |
Giá trị học bổng | Full học phí (phí đầu vào + full học phí) cho 8 học kỳ ※ 6 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 2, 4 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 3 |
|
Điều kiện | Học bổng sẽ được tiếp tục nếu sinh viên đạt được 12 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước và có điểm trung bình là 2,50 trở lên trên tổng số 4,30 | |
Global Emerging Scholarship II |
Đối tượng | Sinh viên được Văn phòng Tuyển sinh lựa chọn dựa trên tài chính, học tập và tiêu chí khác |
Giá trị học bổng | Học bổng bán phần (phí đầu vào + một nửa học phí) cho 8 học kỳ ※ 6 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 2, 4 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 3 |
|
Điều kiện | Học bổng sẽ được tiếp tục nếu sinh viên đạt được 12 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước và có điểm trung bình là 2,50 trở lên trên tổng số 4,30 | |
Global Emerging Scholarship III |
Đối tượng | Sinh viên được Văn phòng Tuyển sinh lựa chọn dựa trên tài chính, học tập và tiêu chí khác |
Giá trị học bổng | 1/4 học bổng (phí đầu vào + 1/4 học phí) cho 8 kỳ ※ 6 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 2, 4 học kỳ cho sinh viên chuyển tiếp năm thứ 3 |
|
Điều kiện | Học bổng sẽ được tiếp tục nếu sinh viên đạt được 12 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước và có điểm trung bình là 2,50 trở lên trên tổng số 4,30 |
Scholarships (For Graduate Students)
Graduate Program
Ngành |
Học bổng |
Yêu cầu |
Amount |
Lưu ý |
Khoa học xã hội và Nhân văn | Sogang Global Fellowship (S) | 1. TOPIK 6 trở lên, hoặc trên 550 điểm TOEFL PBT (210 CBT, 80 IBT), hoặc trên TEPS 550 trở lên, IELTS 5.5 trở lên 2. Trưởng khoa hoặc giáo sư trưởng đặc biệt giới thiệu những tân sinh viên được đánh giá xuất sắc và trưởng khoa sau đại học là người quyết định cuối cùng trên cơ sở cân nhắc kinh phí. |
80% học phí | Phải đáp ứng yêu cầu của cả mục 1 và 2 |
Sogang Global Fellowship (A) | TOPIK 5 trở lên, hoặc 550 TOEFL PBT(210 CBT, 80 IBT) hoặc trên 550 TEPS 550 trở lên ,IELTS 5.5 | 40%học phí | ||
Sogang Global Fellowship (B) | TOPIK 4 | 20% học phí | ||
Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và Kiến thức tổng hợp | Sogang Global Fellowship (S) | 1.TOPIK 5 trở lên hoặc trên 550 điểm TOEFL PBT(210 CBT, 80 IBT) hoặc trên 550 điểm TEPS hoặc trên 5,5 IELTS. 2. Trưởng khoa hoặc giáo sư trưởng đặc biệt giới thiệu những tân sinh viên được đánh giá xuất sắc và trưởng khoa sau đại học là người quyết định cuối cùng trên cơ sở cân nhắc kinh phí. |
80% học phí | Phải đáp ứng yêu cầu của cả mục 1 và 2 |
Sogang Global Fellowship (A) | TOPIK 4 trở lên hoặc 550 TOEFL PBT(210 CBT, 80 IBT) hoặc trên 550 TEPS 550, 5.5 IELTS | 40% học phí | ||
Sogang Global Fellowship (B) | Trong số những sinh viên không đủ điều kiện nhận Học bổng Toàn cầu Sogang (S) hoặc (A), những sinh viên được trưởng khoa giới thiệu và được trưởng khoa sau đại học phê duyệt. | 20% học phí cho 1 năm |
Chú ý:
2. Nếu điểm trung bình GPA của học kỳ thông thường dưới 3,5/4,3 thì học bổng sẽ không được cấp từ học kỳ tiếp theo. Tuy nhiên, sinh viên phải học nhiều hơn 3 tín chỉ cho mỗi học kỳ trừ học kỳ cuối cùng của tuyển sinh chính quy.
3. Nếu sinh viên nộp các chứng chỉ ngôn ngữ trước ngày đầu tiên của học kỳ 1, học bổng sẽ được trao ngay từ học kỳ đầu tiên. Nếu nộp trong học kỳ, học bổng sẽ được trao từ học kỳ tiếp theo.
4. Sinh viên tham gia dự án nghiên cứu của các giáo sư sẽ được cấp học bổng 1 bậc cao hơn.
Graduate School of International Studies (GSIS)
Applicant | Học bổng | Yêu cầu | Giá trị học bổng | Lưu ý |
Cho học kỳ đầu tiên | Scholarship A | – | Miễn 100% học phí | Học bổng được trao dựa trên năng lực từng sinh viên trong quá trình tuyển sinh |
Scholarship B | Miễn 75% học phí | |||
Scholarship C | Miễn 50% học phí | |||
Scholarship D | Miễn 25% học phí | |||
Korean Government Scholarship Program | – Người nộp đơn và bố mẹ của họ phải có quốc tịch nước ngoài – Người nộp đơn phải dưới 40 tuổi tính đến ngày 1 tháng 9 – Ứng viên phải có bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ |
Toàn bộ học phí và trợ cấp trong 2 năm | Học bổng được hỗ trợ từ NIIED (Viện Giáo dục Quốc tế; Viện Chính phủ Hàn Quốc) | |
Từ học kỳ 2 trở đi | Scholarship A | – Phải gửi chứng chỉ Tiếng Anh trong vòng 1 năm kể từ ngày nhập học · IELTS: 6.5 trở lên · TOEFL (iBT): 85 trở lên · Toeic: 850 trở lên · TEPS: 700 trở lên (※ Dành cho sinh viên chưa tốt nghiệp đại học ở quốc gia nói tiếng Anh) – Điểm trung bình tích lũy tối thiểu là 3,5 đối với chương trình MA và 4,0 đối với chương trình Tiến sĩ |
Miễn 100% học phí | Học bổng được trao dựa theo kết quả học tập |
Scholarship B | Miễn 75% học phí | |||
Scholarship C | Miễn 50% học phí | |||
Scholarship D | Miễn 25% học phí |
Sogang International MBA (SIMBA)
Division | Học bổng | Yêu cầu | Lợi ích |
Từ học kỳ 1 trở đi | Asia Outstanding Student Scholarship | 1)Thí sinh được các trường đại học lớn ở châu Á giới thiệu 2) Thí sinh đạt điểm đại học B+ hoặc điểm phần trăm lên tới 90% |
Miễn 30% học phí |
Global Outstanding Student Scholarship | Ứng viên chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh của mình thông qua bài kiểm tra trình độ tiếng Anh được công nhận (trên IBT TOEFL 100, PBT TOEFL 600, CBT TOEFL 250, TEPS 800 hoặc IELTS 7.5) với khả năng sử dụng tiếng Hàn bằng cách sử dụng bài kiểm tra trình độ tiếng Hàn hiện hành (trên cấp 4 trong S-TOPIK) | Miễn 20% học phí |
Tìm hiểu thêm:
- Đại học Korea – TOP 3 Ngôi Trường Tốt Nhất Hàn Quốc
- Đại Học Yonsei – Top SKY Mơ Ước Của Sinh Viên Hàn Quốc và Thế Giới
Lí do nên chọn Đại học Sogang
Đại học Sogang Hàn Quốc là trường lọt top 3% trường đại học tốt nhất trong tổng 23.279 trường đại học trên toàn cầu. Bên cạnh chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất tại Đại học Sogang còn hiện đại bậc nhất Hàn Quốc hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập
Đại học Sogang cựu sinh viên nổi bật: Đây là nơi đào tạo ra rất nhiều nhân tài kiệt xuất cho Hàn Quốc trên nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, giải trí. Có thể kể đến như: Cựu tổng thống Park Geum Hye, Cựu bộ trưởng bộ quốc phòng Kim Tae Young, Giám đốc Huyndai Motor Jung Jin Haeng, đạo diễn nổi tiếng Lee Kwang Hoon,…
Trường đứng số 1 về trường đại học suốt 3 năm liên tiếp có tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm lên tới 98%. Đây là trường nổi tiếng với các ngành đào tạo về kinh doanh, là trường có khoa giảng dạy tiếng Hàn xuất sắc nhất tại Hàn Quốc.
Năm 2012, Được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận về chất lượng giáo dục đạt chuẩn quốc tế.
Ngoài ra, Đại học Sogang còn cung cấp nhiều chính sách học bổng lên đến 100% dành cho sinh viên quốc tế
Liên hệ UniPath Training để được hỗ trợ săn học bổng du học Hàn Quốc tại Đại học Sogang
- Địa chỉ: Tầng 5.1, toà BMC, 479 Minh Khai, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- Tel: 0387404668
- Email: info@unipathtraining.com.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/UniPathTraining/
- Instagram: https://www.instagram.com/unipathtraining/